Gỗ tần bì hay gỗ ash là một trong những dòng gỗ nhập khẩu được yêu thích nhất tại thị trường Việt Nam hiện nay! Vậy loại gỗ này có đặc điểm như thế nào mà được ưa chuộng như vậy? Hãy cùng Đông Á Decor tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây nhé!
Gỗ tần bì là gì? Tổng quan về gỗ Ash
1. Cây gỗ tần bì
Cây gỗ tần bì, tên khoa học là Fraxinus, là một chi thực vật có hoa trong họ ô liu và tử đinh hương. Cây tần bì này phổ biến ở phần lớn châu Âu, châu Á và Bắc Mỹ, những nơi có khí hậu ôn đới. Đặc biệt hơn thì nơi càng lạnh thì chất gỗ càng tốt!
Trong tiếng Anh, gỗ tần bì có tên gọi là gỗ ASH, bắt nguồn từ tiếng Anh cổ æsc có nghĩa là “cây”. từ Ash trong tiếng Latin có nguồn gốc Ấn-Âu còn có nghĩa là Bạch Dương. Cả Ash và æsc đều có nghĩa khác là “cây giáo”, đơn giản vì gỗ tần bì rất tốt để làm thân giáo.
Gỗ tần bì rất đa dạng, nhưng chỉ có vài loại thích hợp lấy gỗ để sử dụng. Có thể kể đến như tần bì trắng (Fraxinus Americana), tần bì xanh (Fraxinus pennsylvanica), tần bì vàng (Fraxinus profunda), tần bì Carolina (Fraxinus caroliniana)… ngoài ra còn có tần bì đen, Oregon, Tamo…
2. Phân loại cây và gỗ ash
Trong nội dung dưới, cùng chúng tôi tìm hiểu một số loại tần bì được nhập khẩu nhiều nhất về Việt Nam hiện nay!
a. Tần bì trắng – White Ash – Fraxinus americana
Fraxinus americana , tần bì trắng hay Ash Mỹ , là một loài cây tần bì có nguồn gốc từ miền đông và trung Bắc Mỹ.
Một số thông tin về cây gỗ này:
- Chiều cao cây: 20 ~ 30m
- Đường kính cây: 0.6 ~ 1.5m
- Trọng lượng khô trung bình: 675kg/1m3 gỗ
- Trọng lượng riêng cơ bản: 0.55 ~ 0.67/1m3
- Độ cứng Janka: 5870 N
- Giới hạn uốn cong: 103,5 MPa
- Giới hạn đàn hồi: 12 GPa
- Lực nghiền: 51.1 MPa
- Độ co rút Radial 4,9%, thể tích 13,3%, T/R: 1,6.
- Gỗ có màu nâu hơi nhạt
b. Tần bì xanh – Green Ash – Fraxinus pennsylvanica
Fraxinus pennsylvanica, green ash hoặc red ash có nguồn gốc từ đông và trung Bắc Mỹ, phần lớn miền Tây Hoa Kỳ và cả ở Châu Âu từ Tây Ban Nha đến Nga.
Một số thông số gỗ Green Ash:
- Chiều cao cây:12 ~ 25m, max 45m
- Đường kính thân: 0.3 ~ 0.6m.
- Trọng lượng khô trung bình: 640kg/m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng: 0.53 – 0.64kg/m3
- Độ cứng Janka: 5340 N.
- Giới hạn uốn cong: 97,2 MPa.
- Giới hạn đàn hồi: 11.40 GPa.
- Cường độ nghiền: 48,8 MPa.
- Độ co rút Radial: 4,6%, thể tích 12,5%, T/R: 1,5.
c. Tần bì đen – Black Ash – Fraxinus nigra
Black Ash – Fraxinus nigra có nguồn gốc từ phần lớn miền đông Canada và đông bắc Hoa Kỳ.
Một số thông tin về cây gỗ này:
- Chiều cao cây: 15 ~ 20m, max 26m
- Đường kính thân: 0.3 ~ 0.6m, max 1.6m
- Trọng lượng khô trung bình: 545kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng: 0.45 – 0.55.
- Độ cứng Janka: 3780 N.
- Giới hạn uốn cong: 86,9 MPa.
- Giới hạn đàn hồi: 11 GPa.
- Cường độ nghiền: 41,2 MPa.
- Độ co rút Radial: 5%, thể tích 15,2%, T/R: 1,6.
d. Tần bì vàng – Pumpkin ash – Fraxinus profunda
Tần bì vàng hay còn gọi là tần bì bí ngô có nguồn gốc từ miền đông Bắc Mỹ , chủ yếu ở Hoa Kỳ , phân bố rải rác trên đồng bằng ven biển Đại Tây Dương và các thung lũng sông nội địa.
Thông số:
- Chiều cao cây: 12 ~ 30m, max 50m
- Đường kính thân: 0.6 ~ 1m, max 4.7m
- Trọng lượng khô trung bình: 575kg/1m3 gỗ.
- Trọng lượng riêng: 0.48 – 0.58.
- Độ cứng Janka: 4400 N.
- Giới hạn uốn cong: 76,6MPa.
- Giới hạn đàn hồi: 8.76GPa.
- Cường độ nghiền: 39,2 MPa.
- Độ co rút Radial: 3,7%, thể tích 12%, T/R: 1,7.
3. Gỗ tần bì thuộc nhóm mấy?
Gỗ tần bì hiện nay toàn bộ là gỗ nhập khẩu, không nằm trong danh mục các loại gỗ gỗ tự nhiên khai thác hoặc xử dụng tại Việt Nam chính vì vậy chưa có phân nhóm cho loại gỗ này. Tuy nhiên, dựa vào đặc tính gỗ tần bì thì có thể xếp vào nhóm IV, nhóm gỗ có thớ mịn, tương đối bền, dễ gia công chế biến. Còn đặc tính gỗ ash như thế nào, cùng tìm hiểu trong nội dung sau đây nhé!
Gỗ tần bì có tốt không?
1. Ưu điểm
- Mặt gỗ thô đều, vân gỗ thẳng nên hiệu quả thi công luôn đạt tối đa.
- Có độ chịu lực, kháng va chạm tổng thể tốt, sản phẩm từ loại gỗ này đều có độ bền cao, giá trị sử dụng lâu dài.
- Khả năng chống mối mọt của gỗ tần bì là khá tốt.
- Khả năng bám đinh, ốc và keo tốt
- Dễ uốn cong nên dễ gia công thành phẩm
- Tương đối nhanh khô và ít bị biến dạng khi sấy.
- Chất gỗ lành tính, an toàn cho sản xuất và sử dụng.
- Nổi bật bởi gam màu sáng rất dễ dàng thiết kế trong không gian
- Gỗ có giá cả vừa phải trong số những loại gỗ nhập khẩu
- Gỗ tần bì có thớ gỗ thô mịn và khả năng thấm nước sơn, màu nhuộm tốt
- Gỗ có màu sắc trang nhã, bắt mắt, dễ phối kết hợp với các vật liệu khác
2. Nhược điểm
- Gỗ ít có khả năng kháng sâu, vì thế dễ dễ bị mối mọt, cần xử lý cản thận để hạn chế sự tấn công của mối mọt.
- Dát gỗ mỏng, dễ thấm các hóa chất trong quá trình xử lý làm mất đi màu sắc tự nhiên của gỗ.
Map gỗ tần bì
Dưới đây là tổng hợp một số map gỗ ash để các bạn có thể tham khảo hoặc nhận diện loại gỗ này tốt hơn. Cùng xem nhé!
Gỗ ash dùng để làm gì?
Gỗ tần bì (gỗ Ash) có chất lượng tuyệt vời và màu sắc, vân gỗ cực thẩm mỹ. Hơn nữa, go ash lại có giá khá lý tưởng cho nên nó rất được thị trường ưa chuộng và được dùng phổ biến trong thiết kế nội thất hay đồ decor gỗ. Dưới đây là một vài ứng dụng của gỗ tần bì:
1. Sàn gỗ
Sàn gỗ tần bì rất đẹp, vân gỗ sang trọng, màu sắc nhẹ nhàng, thích hợp để trang trí nhiều không gian và phong cách nội thất.
2. Giường ngủ
Giường ngủ gỗ tần bì có nhiều mẫu mã đẹp đem lại sự sang trọng cho không gian phòng ngủ.
3. Tủ bếp
Tủ bếp tần bì được rất nhiều khách hàng lựa chọn với ưu điểm chịu được độ ẩm và ít bị cong vênh.
4. Cầu thang
Gỗ tần bì được sử dụng để làm tay nắm và mặt bậc cầu thang đem lại yếu tố thẩm mỹ cao. Với màu sắc đa dạng và chất lượng, chịu lực va đập và bền bỉ theo thời gian.
5. Cửa
Gỗ tần bì rất phù hợp để lắp các loại cửa thông phòng, với các gam màu sáng giúp không gian như rộng hơn, tươi mới hơn.
6. Đồ decor
Với các ưu điểm nổi bật như có độ chịu lực, kháng va chạm tổng thể tốt, có độ bền cao và màu sắc tươi sáng, gỗ tần bì rất thích hợp để làm các đồ gỗ decor như khay, thớt,,,
Trên đây là những thông tin về gỗ tần bì hay còn gọi là gỗ ash. Hi vọng những thông tin trong bài viết này giúp các bạn có cái nhìn tổng quan nhất về loại gỗ nhập khẩu này, Tìm đọc thêm các bài viết khác của chúng tôi:
Đọc Thêm
Kiến thức gỗ
Gỗ mun hoa: những đặc điểm có thể bạn chưa biết
Kiến thức gỗ
Gỗ mun đuôi công là gỗ gì – tìm hiểu đặc điểm, ưu nhược điểm của gỗ mun đuôi công
Kiến thức gỗ
Khám phá 10 loại gỗ mun quý hiếm nhất thế giới, bật mí loại đắt giá nhất
Kiến thức gỗ
Gỗ mun sừng: 6 đặc điểm có thể bạn chưa biết về gỗ mun sừng!
Kiến thức gỗ
Gỗ mun đen (gỗ nhọ nồi): Gỗ tạp mang mác mun sừng?
Kiến thức gỗ
Gỗ mun sọc: Khám phá loại gỗ đặc hữu quý hiếm tại Việt Nam